Giải mã thuật ngữ dân gym
GIẢI MÃ THUẬT NGỮ DÂN GYM
Chúng ta tìm mọi cách tiếp cận GYM nhưng đôi khi lại gặp khó ở những Thuật ngữ chuyên dụng. Bài viết sau sẽ giúp bạn tự trang bị kiến thức thể hình trước khi bắt tay vào tập luyện.
KHÁI NIỆM VỀ BÀI TẬP
- Exercise (Bài tập) Là tập hợp các động tác, chuyển động, tư thế, cách hít thở…để nhằm mục đích phát triển 1 nhóm cơ hay 1 cơ mình mong muốn. Ví dụ Bài tập ngực, Bài tập chân, Bài tập tay…
- Set: Trong thể hình gọi là Hiệp, có nghĩa là 1 bài tập được thực hiện không nghỉ. Giữa các hiệp là các lần nghỉ.
- Rep: Số lần tập liên tục trong 1 hiệp tập, được tính khi bạn kết thúc hoàn toàn mọi động tác.
Ví dụ : với bài Đẩy ngực ngang bạn tập 3 Set x 10 Reps, nghĩa là Nằm xuống ghế, nâng tạ lên xuống 10 lần, đặt tạ vào giá, đứng dậy thở lấy sức, đợi vài phút rồi làm lại 2 lần nằm xuống như thế nữa, 3 lần tập thì gọi là 3 Set, 10 lần đẩy trong 1 Set thì gọi là 10 Reps.
- Isolation: Nghĩa là cô lập, dùng để chỉ các bài tập chỉ tác động đến 1 cơ hay 1 nhóm cơ nào đó
- Compound: Kết hợp, phối hợp, dùng để chỉ các bài tập có tác động đến nhiều cơ hay nhiều nhóm cơ 1 lúc, ví dụ bài Nằm ghế đẩy tạ đòn ngang tác dụng tới cơ ngực, cơ vai, cơ tay sau.
- Rep max: viết tắt là RM hay còn gọi là mức tạ tối đa. Đây là mức giới hạn tối đa đối với 1 người tại 1 thời điểm nào đó. RM tính theo công thức: RM = Cân nặng/(1.0278-(.0278*reps))
- Over training: Nghĩa là tập luyện quá sức, nó xảy ra khi mà khối lượng hay cường độ tập của 1 người nào đó vượt quá khả năng phục hồi của cơ thể.
- Warming up: Làm nóng cơ, thường dùng khi bắt đầu 1 buổi tập, làm nóng cơ bằng cách chạy bộ nhẹ nhàng 5 phút hoặc khởi động nhẹ nhàng toàn cơ thể với mức tạ rất nhẹ
- HIT: Viết tắt của Hight Intensity Training nghĩa là Tập luyện cường độ cao, hiểu đơn giản là tác động cực lớn trong thời gian cực ngắn.
- Power building hay Power lifting: Chương trình tập theo kiểu chú trọng sức mạnh hàng đầu. Tập theo kiểu này không cần người đẹp, bụng không cần thon gọn, người có thể toàn mỡ miễn sao tối đa hóa sức mạnh.
CÁC NHÓM CƠ TRÊN CƠ THỂ
- Neck: Cơ cổ
- Shoulder (Deltoids): Cơ vai, cơ Delta
- Traps (Trapezius): Cơ cầu vai, nối 2 bờ vai
- Biceps: Cơ tay trước, cơ nhị đầu hay còn gọi là Chuột.
- Forearms: Cơ cẳng tay
- Chest: Cơ ngực
- Abs (Abdominal): Cơ bụng
- Quads (Quadricep): Cơ đùi trước, cơ tứ đầu đùi. Đây là nhóm cơ to nhất và khỏe nhất của cơ thể
- Triceps: Cơ tay sau hay cơ Tam đầu, nhóm cơ có tham gia vào hầu hết các hoạt động đẩy của cơ thể
- Lats: Cơ xô
- Middle Back: Cơ lưng giữa, Cơ lưng rộng. Nhóm cơ quan trọng nhất trong tất cả các hoạt động nâng vật nặng, có tác dụng như 2 cột chống song song với cột sống để chống đỡ cơ thể.
- Lower Back: Cơ lưng dưới
- Glute: Cơ mông
- Hamstrings: Cơ đùi sau
- Calves: Cơ bắp chuối
DINH DƯỠNG THỂ HÌNH
+ Protein: Đạm, là thành phần chủ yếu trong việc xây dựng cơ bắp. Protein có nhiều trong các loại thịt, cá, trứng, sữa...
+ Carb hay Carbohydrate: Tinh bột, góp phần tạo năng lượng cho cơ thể.
+ Fat: Chất béo, là nguồn năng lượng và chất cần thiết để xây dựng tế bào.
+ Calo (Calories): Nghĩa là năng lượng. Cơ thể hoạt động được là nhờ Calo đưa vào từ thức ăn và tích trữ trong cơ thể.
+ Whey hay Whey protein: Thực phẩm bổ sung Protein cho cơ thể. Whey có nguồn gốc từ sữa, có khả năng hấp thụ khá nhanh
>> Hy vọng sau khi nắm được những khái niệm cơ bản và các từ ngữ chuyên dụng, bạn sẽ có thể tự tìm hiểu nhiều hơn kiến thức về gym. Chúc các bạn tập luyện khoa học và sớm đạt kết quả như mong muốn!